Chuỗi 70 ca Giãn-mao-mạch điều trị bằng laser 532 nm kết hợp Nd:YAG xung dài (Máy Spectra kết hợp máy Fotona)
BSCKII Trần Thịnh
Thực tế >300, chọn 70 ca đủ thông tin, ghi chép bh án chưa tốt và lời bình tích cực từ BN cũng chưa tốt, BN tiếp tục đến điều trị: mừng!
Nói chung sẽ phải làm nc tốt hơn và chuẩn hơn nữa.
ROSACEA, MỘT THOÁNG NHÌN 1
Rosacea. Michelle T. Pelle. Trong sách Dermatology in General Medicine. Fitzpatrick, 2008
- Rosacea gây bệnh trên mọi chủng-tộc, nhưng thường gặp nhất là trên các cá nhân có màu da nhạt (fair-skinned individuals). Rosacea. Michelle T. Pelle. Trong sách Dermatology in General Medicine. Fitzpatrick, 2008
- Bệnh phổ-biến ở người da trắng, ít gặp ở người Châu Á, châu Phi (Trứng-cá-đỏ – Rosacea, Sách Bệnh Học Da Liễu ĐH Y HaNoi, 2017, tập 3:page 3-34, trang 30): Thực tế khá nhiều người Việt Nam (Châu Á) mắc bệnh này: trái với ý trên.
Các yếu tố kích-phát (triggers) rosacea
- nhiệt-độ nóng hoặc lạnh (hot or cold temperature),
- nắng (sunlight),
- gió (wind),
- thức uống đang nóng (hot drinks),
- tập thể dục quá mức (exercise),
- thức ăn giàu gia-vị (spicy food),
- bia-rượu (alcohol),
- cảm xúc (emotions),
- mỹ-phẩm (cosmetics),
- các chất gây-kích-ứng tại-chỗ (topical irritants),
- bừng-mặt mãn-kinh (menopausal flushing),
- và các thuốc toàn thân có gây bừng-mặt (medications that promote flushing).
ROSACEA, MỘT THOÁNG NHÌN 2
Rosacea. Michelle T. Pelle. Trong sách Dermatology in General Medicine. Fitzpatrick, 2008
- Có bốn thể bệnh (subtypes):
–hồng-ban dmm (erythematotelangiectatic ETR),
–sẩn-mụn-mủ (papulopustular, PPR),
–phymatous (dạng sẩn-trồi, PR), và
–các biểu hiện ở mắt (ocular).
- Thương-tổn cơ bản của rosacea gồm
–bừng-đỏ-mặt (flushing),
–sẩn viêm (inflammatory papules),
–mụn-mủ (pustules), và
–dãn-mao-mạch (telangiectasia)
ROSACEA, MỘT THOÁNG NHÌN 3
Rosacea. Michelle T. Pelle. Trong sách Dermatology in General Medicine. Fitzpatrick, 2008
- Thương-tổn thứ-cấp gồm
ücảm-giác bỏng-nóng (burning) và châm-chích (stinging),
üphù (edema),
ücó nhiều mảng (plaques),
ükhô-da (dry appearance),
üu-trồi (phyma),
übừng–đỏ-da vùng ngoại vi (peripheral flushing), và
ücác biểu hiện ở mắt (ocular manifestations)
- Bảo vệ nắng [chống nắng] (sun protection) và tránh yếu tố kích-phát (trigger avoidance) là quan trọng giúp dự phòng tất cả các thể bệnh của rosacea
ROSACEA, MỘT THOÁNG NHÌN 4
Rosacea. Michelle T. Pelle. Trong sách Dermatology in General Medicine. Fitzpatrick, 2008
- Liệu pháp điều trị
Øthực hành bảo vệ nắng bằng màng chắn (barrier protection practices),
Økháng-sinh bôi-tại-chỗ (topical antimicrobials),
Økháng-sinh uống (oral antibiotics),
Øretinoids,
ØLaser & ánh sáng
ØIPL (intense pulsed light), và
Øcác mẫu hình laser mạch-máu (vascular laser modalities)
nhằm kiểm soát các triệu chứng một cách đúng mức và dài-hạn (for adequate long-term control of symptoms)